Hỗn hợp A gồm: 0,36 gam Mg; 2,8 gam Fe. Cho A vào 250 ml dung dịch CuCl2, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 là
A. 0,15M
B. 0,5M
C. 0,1M
D. 0,05M
Cho 3,16 gam hỗn hợp a ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp lọc rửa kết tủa được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng vừa lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim ***** rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn
a . viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong a và nồng độ mol của dung dịch CuCl2
Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho NaOH đến dư vào C thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 dư vào E, thu được kết tủa F. Nung F đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn G. Xác định nồng độ của FeCl3 trong dung dịch Z.
A. 1,0M
B. 0,75M
C. 1,25M
D. 0,8M
Đáp án A
Chất rắn B nguyên chất nên B là Cu
=> Fe và Zn phản ứng hết.
G là ZnO
Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp, lọc, rửa kết tủa, được dung dịch B và 3,48 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các pthh của các pư xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dd CuCl2.
a)
$Mg + CuCl_2 \to MgCl_2 + Cu$
$Fe + CuCl_2 \to FeCl_2 + Cu$
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
b)$m_A = 3,16 < m_{oxit}$ Chứng tỏ Fe dư.
Gọi $n_{Mg} =a ;n_{Fe\ pư} = b ; n_{Fe\ dư} = c(mol)$
$\Rightarrow 24a + 56b + 56c = 3,16(1)$
Bảo toàn Mg,Fe :
$40a + 80b = 1,4(2)$
$m_C =m_{Cu} + m_{Fe\ dư} = (a + b).64 + 56c = 3,48(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,005 ; b = 0,015;
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,005.24}{3,16}.100\% = 3,8\%$
$\%m_{Fe} = 96,2\%$
$n_{CuCl_2} = 0,005 + 0,015 = 0,02(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,25} = 0,08M$
Ta thấy :
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Cho 1,58 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch Y và 1,92 gam chất rắn Z. Thêm vào Y một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 0,7 gam chất rắn E gồm 2 oxit kim loại. Số phản ứng hóa học đã xảy ra trong thí nghiệm trên là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,4.
B. 3,2.
C. 5,6.
D. 5,24.
Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 3,2
C. 5,6
D. 5,24
Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,5M và FeCl 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 3,2
C. 6,4
D. 5,24